So sánh sản phẩm

Xử lý nước thải bằng công nghệ MBR

Xử lý nước thải bằng công nghệ MBR

Hãy trở thành người đầu tiên đánh giá sản phẩm này( 0)
  • So sánh
  • Lượt xem: 10944
  • Ngày đăng: 09/11/2022
  • Giá sản phẩmLiên Hệ
  • Tình trạngNổi bật
Chọn số lượng

Công nghệ xử lý nước thải bằng màng lọc sinh học MBR( Membrane Bio Reactor) - Công nghệ xử lý nước thải bằng màng lọc sinh học MBR được xem là công nghệ xử lý nước thải triển vọng nhất hiện nay.

Với phương châm “ Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững ”, công ty TNHH Thương mại & Công nghệ TRƯỜNG PHÁT luôn quan tâm đến việc ứng dụng các kĩ thuật mới, hiệu quả cao, trong lĩnh vực xử lý chất thải đặc biệt là tư vấn thiết kế hệ thống xử nước thải.

Xử lý nước thải bằng công nghệ MBR là một kĩ thuật mới dựa trên việc ứng dụng  kết hợp bể sinh học bùn hoạt tính lơ lửng SBR và màng vi lọc sợi rỗng MBR. Trong điều kiện  bể bùn hoạt tính lơ lửng SBR, khí được cấp liên tục giúp các vi sinh vật sống, tăng trưởng, xử lý các chất hữu cơ trong nước thải và bùn cùng các vi sinh vật sinh ra từ quá trình sinh học hiếu khí trên sẽ được giữ lại thông qua cơ chế màng vi lọc. Màng vi lọc có kích thước lỗ màng nhỏ sẽ giữ lại bùn, các chất bẩn, vi sinh vật hiệu quả hơn so với cơ chế SBR có kích thước lớn hơn trong màng, chỉ cho nước thải đi qua, do đó sẽ giúp tiết kiệm, không cần phải xây bể lắng và bể khử trùng phía sau.

1. So sánh sơ đồ công nghệ ứng dụng công nghệ màng MBR

Cong-nghe-xu-ly-nuoc-thai-bang-mang-loc-MBR(1)

 

2. Sơ đồ công nghệ bể xử lý nước thải bằng công nghệ màng lọc sinh học MBR

1

Chú thích:

Influent : đầu vào;

Anaerobic reactor: bể kỵ khí;

Dynamic state bioreactor:  bể sinh học thể động;

Membrane separation tank : bể lọc tách bằng màng;

KMS hollow fiber membrane: màng sợi rỗng KMS;

OER (oxygen exhausted reactor):  bể yếm khí;

Suction pump (permeate) :  bơm hút (nước sau xử lý);

Effluent: đầu ra

3. Cơ chế tách chất lơ lửng trong sợi rỗng của công nghệ xử lý nước thải MBR

Điểm cải tiến của công nghệ này chính là cơ chế màng vi lọc sợi rỗng. Màng vi lọc gồm nhiều sợi rỗng nhỏ. Nước thải sau quá trình sinh học hiếu khí chảy qua màng, vào trong các ống rỗng. Nước, bùn thải, N, P, các vi sinh vật gây bệnh, cùng trong ống rỗng, xung quanh ống rỗng là các lỗ màng cực nhỏ, có d tính bằng micromet, các lỗ màng cực nhỏ này cho phép giữ lại các chất có kích thước lớn hơn và cho những chất nhỏ hơn đi qua. Trong trường hợp này bùn sinh ra cùng các vi sinh vật ô nhiễm khác sẽ bị giữ lại, chỉ có nước thấm qua

Xu-ly-nuoc-thai-bang-cong-nghe-mang-sinh-hoc-MBR(2)

 Hình: Cơ chế tách chất lơ lửng sợi rỗng

4. Tính ưu việt của công nghệ xử lý nước thải bằng màng lọc sinh học MBR

Sự ổn định của chất lượng nước sau xử lý

  • Đáp ứng được tiêu chuẩn rất khắc khe về chất lượng nước đầu ra, như coliform chẳng hạn.
  • Nhờ vào hiệu suất khử chất lơ lửng và vi sinh cấp độ cao, nước sau xử lý có thể được tái sử dụng ngay cho các tòa nhà hay nhà máy nước tuần hoàn.
  • Có thể được thiết kế để ứng dụng cho nhiều lĩnh vực với những đặc thù riêng và đòi hỏi chất lượng nước sau xử lý luôn ổn định.

Một giải pháp kỹ thuật nhiều lợi ích kinh tế:

  • —  Giảm giá thành xây dựng nhờ không cần bể lắng, khử trùng, giảm thể tích bể chứa bùn
  • —  Tiêu thụ điện năng của công nghệ MBR rất ít so với các công nghệ khác và đã được cấp bằng chứng nhận “Công nghệ Môi trường Mới”.
  • —  Phí thải bùn cũng giảm nhờ tuần hoàn hết ¼ và lượng bùn dư tạo ra rất nhỏ.

 Bảo trì thuận tiện:

  • —  Kiểm soát quy trình chỉ cần đồng hồ áp lực hoặc lưu lượng.
  • —  Cấu tạo gồm những hộp lọc đơn ghép lại nên thay thế rất dễ. Quá trình làm sạch, sửa chữa, bảo trì và kiểm tra rất thuận tiện.
  • —  Quy trình có thể được kết nối giữa công trình với văn phòng sử dụng, vì thế có thể điều khiển kiểm soát vận hành từ xa, thậm chí thông qua mạng internet.

5. Làm sạch màng lọc sinh học MBR

Việc lọc, giữ lại các chất bất qua màng sẽ dẫn tới sự tắc chít của màng. Sau các quá trình lọc chất bẩn, các chất bẩn sẽ lưu lại trong các thành màng, trám lỗ màng, tạo thành các lớp cặn bám trên các thành màng, cản trở quá trình lọc tiếp theo, giảm hiệu quả xử lý. Vì vậy ta phải tiến hành rửa màng thường xuyên, đảm bảo hiệu suất làm việc, tăng tuổi thọ cho màng. Trên thực tế, ta dựa vào việc đo áp lực trong thiết bị để xác định thời điểm rửa lọc.

Có 2 cách rửa lọc đó là rửa lọc bằng khí và rửa lọc bằng cách ngâm hóa chất.

Làm sạch bằng thổi khí: Cách đơn giản là dùng khí thổi từ dưới lên sao cho bọt khí đi vào trong ruột màng chui theo lổ rỗng ra ngoài, đẩy cặn bám ra khỏi màng.

Ngâm hóa chất: Nếu tổn thất áp qua màng tăng lên 25- 30 cmHg so với bình thường, ngay cả khi đã dùng cách rửa màng bằng thổi khí, thì cần làm sạch màng bằng cách ngâm vào thùng hóa chất riêng khoảng 2 - 4 giờ. (Dùng chlorine với liều lượng 3 – 5(g/L), thực hiện 6 - 12 tháng một lần).

Công nghệ xử lý nước thải MBR là công nghệ được đánh giá cao, được các chuyên gia cũng như khách hàng kiểm nghiệm thực tế và hài lòng bởi hiệu quả về kĩ thuật, kinh tế. Công nghệ này có thể ứng dụng ở hầu hết các quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học cho nhiều loại nước thải như nước thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện…

Vui lòng liên hệ chủ website.
Công nghệ xử lý nước thải MBR là công nghệ được đánh giá cao, được các chuyên gia cũng như khách hàng kiểm nghiệm thực tế và hài lòng bởi hiệu quả về kĩ thuật, kinh tế. Công nghệ này có thể ứng dụng ở hầu hết các quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học cho nhiều loại nước thải như nước thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện…
Sản phẩm cùng danh mục
  • Xử lý nước thải nhiễm dầu

    CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHIỂM DẦU MỠ.  
       Những điều cần quan tâm đến các nguồn nước thải nhiểm dầu, mỡ.
    *   Nguồn nước nhiểm dầu thường phát sinh những nguồn nước nào:
        - Nước thải nhiểm dầu, mỡ  từ các showroom sữa chữa ô tô.
       - Nước thải nhiểm dầu, mỡ  từ sữa xe cơ khí, đóng tàu.
       -   Nước thải nhiểm dầu, mỡ  từ các trạm xăng, dầu.
       -   Nước thải nhiểm dầu, mỡ  từ các kho chứa xăng, dầu.
      -   Nước thải nhiểm dầu mỡ  từ trong  nước thải sinh hoạt của khu đô thị , khách sạn, khu chung cư....
    Nước nhiểm dầu ảnh hưởng như thế nào với môi trường.
    - Nước nhiểm ảnh hưởng đến các loài cá, thủy sinh, chim, động vật sống lưởng cư, cây trồng, làm ảnh hưởng đến đất đai . Nếu nước bị nhiểm dầu tùy theo tỷ lệ dầu nhiểm trong nước sẽ làm chết cái vì không thể hô hấp được, chim bị chết vì long bị nhiểm dầu bám dính vào long, ....
            Tùy theo mức độ nhiểm dầu mỡ trong nước có giải pháp và công nghệ tách dầu phù hợp.
    Công nghệ xử lý  nguồn  nước nhiểm dầu phát sinh ra từ kho xăng dầu.
              Đối với nguồn  Nước thải có nhiểm dầu trong các kho dự trở xăng dầu, phát sinh do trong hóa trình nhập hàng từ  tàu biển, xe bồn ... trong quá trình bơm cấp dầu từ kho  lên xe bồn vận chuyển đến các trạm xăng dầu. Nhưng xăng là loại dễ bay hơi, dầu là loại khó bay hơi, nên động trên bề mặt, khi gắp mưa xuống nước mưa cuốn cả dầu lẫn nước, Nên nước bị nhiểm lẫn dầu tạo thành lớp ván trên bề mặt và hòa trộn lẩn vào trong nước vì các phân tử dầu rất nhỏ.
           Để loại bỏ được dầu ra khỏi nước trong nước thải nhiêm dầu. Ta  dùng  công nghệ xử lý nước thải tách dầu, mỡ ra khỏi nước, làm cho nguồn nước sạch hơn không ảnh hưởng đến môi trường.
    Công nghệ xử lý nước thải nhiểm dầu gồm các bước:
             Thu gom -> tách cát -> phản ứng háo học (tạo  bông) -> tạo áp suất cao (nước trung hòa khí) ->  tuyễn (nỗi lần 1) ( dạng tĩnh) -> tuyển nỗi (lần2) có kết hợp xục khí tinh -> tuyển nỗi (lần3) có kết hợp xục khí tinh -> lắng cặn nếu có( tuyễn nỗi dạng tĩnh)-> lọc lại áp lực-> Nguồn tiếp nhận.
    1. Thu gom nước thải nhiểm dầu vào bể chứa hay còn gọi là bể thu gom. Bể này có tách dụng  chứa nước nhiểm dầu và có tác dụng tách cát có trong nước thải.
    2. Tách cát thông thường khi nước  mưa chảy về bể thu gom sẽ lẩn nhiều cát nếu không tách cát sẽ làm hỏng thiết bị trong quá trình xữ lý.
    3. Sau khi tách được cát, tiếp theo tạo phản ứng hóa học cho nước nhiểm dầu chủ yếu là tạo ra các nhủ tương để kết hợp với dầu tạo keo tụ tạo bông chuẩn bị tốt cho quá trình tuyễn nỗi.
    4. Để quá trình tuyễn nỗi tốt hơn ta sẽ cho hỗn  hợp dung dịch nước nhiểm dầu đã phản ứng tạo bông nén ở áp suất cao có lẩn khí theo tý lệ phù hợp
    ( áp suất nén tốt nhất đạt 4.5 bar)
    1. Sau khi nén dung dich nước tạo bông có nhiểm dầu ở áp suất cao 4.5 bar sau đó sẽ cho giảm áp đột ngột để áp suất bằng 0 bar . Khi đó bọt khí có khuynh hướng thoát lên mặt, sẽ cuốn  kéo theo  hầu hết các tinh thể dầu đã được tạo bông nỗi lên mặt nước phần lớn dầu sẽ được tách ở bể tuyễn nỗi số 1. ( định kỳ sẽ thu gom các ván dầu về bể chứa dầu thải)
    2. Sau đó nước sẽ được tuyễn nỗi lần 2 và lần 3 có kết hợp xục khí bọt khí dạng tinh nhỏ mịn có khuynh hướng thoát lên mặt nước sẽ cuốn theo các hạt dầu còn sót lại trong tuyễn nỗi lần 1.
    3. Bước tiếp theo tuyễn nỗi dạng tĩnh kết họp lắng đứng tách cặn bẩn (nếu có).
    4. Cuối cùng nếu con tỷ lên nhỏ dầu không được xử lý hết thì dùng biện pháp lọc áp lực.
          Công nghệ thường xử dụng cho xử lý nước thải xăng dầu là xử dụng công nghệ tuyển nỗi. Qua những bước trên sẽ  mang lại hiêu quả rất cao nguồn nước sau xử lý sẽ đạt chuẩn A quy chuẩn 40 của nước thải công nghiệp.

    Liên hệ

  • Nâng cấp , bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải

    1. Sửa chửa hệ  thống xử lý nước thải .
    • Cải tạo lại công nghệ  phù hợp với mục đích sử dụng mang lại hiệu qua chất lượng nước thải.
    • Cải tạo công nghệ củ thành công nghệ tiến tiến của Nhật mang lại chất lượng nước thải đạt chuẩn cốt A.
    • Thay thế bơm củ bị hỏng.
    • Thay thế giá thể củ bằng giá thể Nhật chất lượng cao, tuổi thọ đến 15 năng.
    • Lắp thêm hệ thống lọc nước thải để chất lượng nước thải ổn định và chất lượng nước thải tốt hơn đạt tiêu chuẩn cột A.
    • Lắp thêm cột lọc xử lý (NH3) amoni .

    Liên hệ

  • HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC SINH HOẠT, SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

    Hệ thống xử lý nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp
    - Lọc multimedia
    - Lọc hấp thụ
    - Lọc làm mềm nước
    - Lọc tinh 1 micron
    - Lọc RO
    - Khử EDI

    Liên hệ

  • Công nghệ xử lý nước thải showroom ô tô

    • Xử lý triết để chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, công nghiệp, y tế…
    • Thiết bị gọn nhẹ, dễ lắp đặt.
    • Thời gian lắp đặt ngắn.
    • Vận hành đơn giản và ổn định.
    • Chi phí vận hành thấp.
    • Tuổi thọ thiết bị lớn.
    • Quá trình vận hành, bảo hành, bảo dưỡng rất ít.
    Cam kết nước thải đầu ra của hệ thống xử lý công nghệ Vi Sinh luôn đạt và nhỏ hơn thông số thành phần trong nước thải theo QCVN 14:2008/BTNMT– Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt.

    Liên hệ

  • Xử lý nước thải bằng công nghệ MBBR

    Nước thải sinh hoạt bao gồm các nguồn nước thải sau: nước thải từ các bồn cầu đã qua hầm tự hoại; nước thải từ các chậu rửa, sàn nước; nước thải từ khu nhà bếp, nấu ăn. Đặc tính của Nước thải sinh hoạt là có chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, ngoài ra còn có các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng bệnh rất nguy hiểm.

    Liên hệ

Sản phẩm liên quan
Giỏ hàng của tôi (0)